Giờ Hoàng Đạo Là Gì? Các Ngày Nên Tránh

Giờ Hoàng Đạo Là Gì? Các Ngày Nên Tránh. Trong phong tục truyền thống của người dân Việt Nam, Giờ Hoàng Đạo và Giờ Hắc Đạo là hai khái niệm quan trọng liên quan đến việc lựa chọn ngày và giờ thích hợp cho các sự kiện và hoạt động trong cuộc sống. Giờ Hoàng Đạo được xem như giờ tốt, mang lại may mắn và thuận lợi cho các hoạt động quan trọng như khai trương, xây cất công trình, đón dâu, xuất hành và nhiều nghi thức tôn giáo khác. Trong khi đó, Giờ Hắc Đạo là giờ không may mắn, không phù hợp cho các sự kiện quan trọng và thường được tránh sử dụng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách xác định Giờ Hoàng Đạo cùng với danh sách các ngày nên tránh sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Trang web giới thiệu: amazonworld.vn ở bài này bạn sẽ biết được yếu tố nào phù hợp trong việc chọn ngày và cách để mọi việc đều hanh thông. Chúc bạn vạn đường suôn sẻ.

I. Theo phong tục của người dân Việt Nam Giờ hoàng đạo là gì?
Người dân Việt Nam truyền thống tin rằng trong mỗi ngày, trên trời sẽ có 28 vì sao chiếu mệnh, được gọi là nhị thập bát tú. Trong số đó, có hai loại sao là sao tốt và sao xấu. Khi giờ thuộc cung của sao tốt, được gọi là giờ hoàng đạo, thì được xem là giờ tốt, thích hợp cho nhiều việc trọng đại như ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp…
Mỗi ngày âm lịch được chia thành 12 giờ, mỗi giờ gồm 2 tiếng đồng hồ, bắt đầu từ giờ Tý (từ 11 giờ đêm đến 1 giờ sáng) và theo thứ tự Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong mỗi câu lục bát, có 14 chữ, hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chữ thứ 3 chỉ giờ Tý, chữ thứ 4 chỉ giờ Sửu, và cứ tiếp tục theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ thứ 14 là các giờ Tý, Sửu, Dần, Mão…
Nếu chữ đầu của giờ là “Đ,” thì đó là giờ hoàng đạo. Các giờ hoàng đạo bao gồm: Thanh long, Minh đường, Kim đường, Thiên lương, Ngọc đường và Hoàng đạo.
Trong phong tục truyền thống, việc lựa chọn giờ hoàng đạo là rất quan trọng khi khởi đầu một việc gì đó, như xuất hành, khai trương cửa hàng, xây dựng công trình, đưa đón dâu, lễ đưa ma, hạ huyệt… Tuy nhiên, cũng có những trường hợp đặc biệt, khi cần phải linh hoạt trong lựa chọn giờ hoàng đạo, để phù hợp với các điều kiện và tình huống cụ thể.

II. Các khung giờ hoàng đạo theo 12 con giáp
1. Khung giờ hoàng đạo theo 12 con giáp
Theo dân gian xưa thì trong một ngày, các khung giờ sẽ được tính theo 12 con giáp. Đây cũng là cách tính khung giờ phổ biến từ xưa và còn được sử dụng đến ngày nay, trong đó:
- Giờ Tý: được tính từ lúc 23h – 01h ngày hôm sau
- Giờ Sửu: được tính từ từ 01h – 03h
- Giờ Dần: được tính từ 03h – 05h
- Giờ Mão: được tính từ 05h – 07h
- Giờ Thìn: được tính từ 07h – 09h
- Giờ Tỵ: được tính từ 09h – 11h
- Giờ Ngọ: được tính từ 11h – 13h
- Giờ Mùi: được tính từ 15h – 17h
- Giờ Dậu: được tính từ 17h – 19h
- Giờ Tuất: được tính từ 19h – 21h
- Giờ Hợi: tính từ 21h – 23h
Như vậy, một ngày có 24 giờ sẽ tương đương với 12 giờ theo tên gọi của 12 con giáp khác nhau, tương ứng với 2 giờ/con giáp.
2. Khung giờ Hoàng đạo theo khung sao
Nếu tính theo khung sao thì sẽ có 6 giờ hoàng đạo trong ngày, cụ thể là: Thanh Long, Kim Quỹ, Kim Đường, Ngọc Đường, Minh Đường, Tư Mệnh. Trong đó:
- Giờ Thanh Long: thuộc khung sao Thiên Ất, được đánh giá là khung giờ hoàng đạo may mắn nhất
- Giờ Minh Đường: thuộc khung sao Minh Phổ, Quý Nhân phù hợp cho những người khởi nghiệp/lập nghiệp chọn để bắt đầu công việc
- Giờ Kim Quỹ: thuộc khung sao Phúc Đức, Nguyệt Tiên là khung giờ đại hỷ. Khung giờ này thích hợp cho việc kết hôn, sinh con
- Giờ Kim Đường: thuộc khung sao Bảo Quang là giờ lành để đi xa, làm ăn buôn bán
- Giờ Ngọc Đường: thuộc khung sao Thiếu Vi, Thiên Khai là giờ tốt cho việc làm ăn và phát triển sự nghiệp
- Giờ Tư Mệnh: thuộc khung sao Phượng Liễu, Nguyệt Tiên giúp công việc làm ăn suôn sẻ, thuận lợi
Như vậy, bạn có thể lựa chọn khung giờ hoàng đạo theo 12 con giáp hoặc theo khung sao trước khi tiến hành công việc.

III. Quan niệm chọn giờ hoàng đạo để làm việc lớn
1. Chọn ngày tốt, giờ hoàng đạo để khai trương, xây cất, kể cả xuất hành
Mục đích mấu chốt của việc xem ngày là lựa ra ngày đẹp nhất. Tuy nhiên, việc chọn lựa ngày này không phải điều dễ.
Mỗi con người, từ khi sinh ra, chúng ta được ấn định tuổi tác như một bản mệnh. Việc này không thể thay đổi được. Bản mệnh lại đi liền can chi, bởi vậy, việc ấn định một ngày chỉ được áp dụng cho 1 người. Thậm chí, nếu như họ cùng tuổi nhưng can, chi, mệnh không giống nhau thì ngày này cũng khác nhau.
Bên cạnh đó, việc xem xét yếu tố sao chiếu ra sao đến tuổi gia chủ cũng là yêu cầu quan trọng. Bởi vậy, bạn phải tìm hiểu xem ngày đó sẽ làm công việc gì, những sao nào sẽ liên quan đến. Từ đó, bạn sẽ bố trí công việc hợp lý khi ngày khai trương xảy ra.
Vì vậy để mọi việc thuận lợi nên chọn ngày tốt, giờ hoàng đạo để khai trương, xây cất, kể cả xuất hành.

2. Chọn giờ hoàng đạo để sinh em bé, Sinh vào giờ Hoàng đạo là điềm tốt hay xấu?
Như những chia sẻ trên thì giờ hoàng đạo là khung giờ được những vị thần linh tốt cai quản, là ngày tốt lành, đại cát đại lợi. Chính vì thế, nếu bạn được sinh vào đúng khung giờ hoàng đạo thì là một điềm báo vô cùng tốt. Đây là dấu hiệu dự báo mọi điều luôn may mắn, suôn sẻ, hanh thông trong cuộc đời và vận mệnh tương lai của đứa trẻ.
Những người sinh vào giờ hoàng đạo luôn có sự thành công trong sự nghiệp. Trong tinh duyên, họ luôn được yêu thương và cuộc sống vô cùng hạnh phúc. Gia đình an ấm, con cái ngoan hiền, gia đạo bình yên.

IV. Ngày Hắc Đạo Là gì? Ngày hắc đạo tốt hay xấu?
1. Ngày hắc đạo được hiểu như thế nào?
Ngày Hắc Đạo là một thuật ngữ trong phong tục truyền thống của người dân Việt Nam và một số nước Á Đông, dùng để chỉ những ngày không thuận lợi và không may mắn. Trong học thuật Đông Á, đặc biệt là ngày Hắc Đạo, được xem là ngày mang những điều không thuận lợi, tiềm ẩn nhiều rủi ro, và không phù hợp cho các hoạt động quan trọng hoặc quyết định trọng đại trong cuộc sống.
Có 12 cung hoàng đạo tương ứng với 12 tháng trong năm âm lịch, và mỗi cung hoàng đạo gắn liền với một số ngày trong tháng. Như đã nêu trong câu lục bát ở trên, mỗi ngày âm lịch sẽ thuộc vào một trong hai loại sao: sao Tốt (giờ hoàng đạo) và sao Xấu (giờ hắc đạo).
Trong các sự kiện và hoạt động hàng ngày, người dân Việt Nam thường chọn tránh thực hiện những việc quan trọng trong những ngày Hắc Đạo, nhưng có thể lựa chọn thực hiện những việc nhỏ nhặt và không quan trọng trong khoảng thời gian này. Việc chọn ngày hoàng đạo hay hắc đạo thường được coi là một phần trong việc tìm kiếm may mắn và tránh rủi ro trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, nên nhớ rằng quan niệm này chỉ là một phần trong văn hóa truyền thống và không có cơ sở khoa học chứng minh.
2. Ngày hắc đạo tốt hay xấu?
Vậy ngày hắc đạo có nghĩa là gì? Trong những giờ hắc đạo và những ngày hắc đạo. Những vị thần ác sẽ cai trị và giáng xuống những sự xui xẻo cho dân chúng. Nhưng các vị thần thiện sẽ không thể nào xuất hiện để cứu giúp dân chúng. Để giải thoát họ ra khỏi những xui rủi, không may mắn vì đó là vi phạm luật trời.
Vì vậy cho nên, ngày hắc đạo là ngày rất xấu. Không tốt cho mọi người làm những công việc trọng đại. Như là xây nhà, khánh thành, mở quán khai trương, cưới sinh.

V. Hướng dẫn tính ngày, giờ Hoàng đạo bằng cách bấm tay
Theo thuyết tử vi của Lục Diệu thì ngày tốt và ngày xấu có thể xác định được thông qua những “dữ liệu” trên bàn tay. Trong đó, “Lục” nghĩa là sáu; “Diệu” nghĩa là những tinh tú, tinh quan trong quỹ đạo của đất trời. Chỉ cần bạn nắm được những đường di chuyển của chúng thì bạn có thể bấm được ngày hoàng đạo trong tuần, trong tháng.
1. Hướng dẫn cách bấm tay để tính ngày hoàng đạo
Bạn có thể sử dụng 2 ngón tay (thường là ngón giữa và ngón trỏ) để thực hiện bấm tay tính ngày. Mỗi ngón tay sẽ có 3 đốt tay và tổng cộng 2 ngón sẽ có 6 đốt tay tương ứng với 6 chòm sao có trong tử vi Lục Diệu.
Theo chiều kim đồng hồ, bạn sẽ có 6 sao tương ứng với 6 đốt tay là Đại An – Lưu Liên – Tốc Hỷ – Xích Khẩu – Tiểu Cát – Không Vong. Ví dụ, theo chu kỳ ngày trong tháng 1 (âm lịch), bạn có ngày mùng 1 là Đại An, mùng 2 là Lưu Niên, mùng 3 là Tốc Hỷ, mùng 4 là Xích Khẩu, mùng 5 là Tiểu Cát, mùng 6 là Không Vong; sau đó lặp lại chu kỳ với mùng 7 là Đại An cho đến khi hết ngày trong tháng.
Những ngày nào rơi vào chòm Đại An – Tốc Hỷ – Tiên Cát khi bấm đốt tay đều là những ngày tốt, ngày hoàng đạo có trong tháng.
2. Hướng dẫn cách bấm tay để tính giờ hoàng đạo
Để tính giờ hoàng đạo thì bạn vẫn sử dụng hướng dẫn bấm đốt tay như cách tính ngày hoàng đạo. Khi tính ngày nào thì bạn lấy chính ngày đó làm giờ Tý và cũng tính theo chu kỳ thuận theo kim đồng hồ đến giờ cần xem.
Ví dụ: Ngày 25/8 vào lúc 10 giờ sáng. Tháng 8 rơi vào cung Lưu Niên, ngày 25 là ngày Lưu Niên, khung 10 giờ sáng là giờ Tị. Cung Lưu Niên là giờ Tý, theo kim đồng hồ thì nó sẽ rơi vào cung Đại An lúc 10 giờ. Như vậy, giờ Đại An cũng là giờ hoàng đạo theo tử vi Lục Diệu.

3. Cách để tính ngày hoàng đạo và hắc đạo trong tháng
Kế đến, hãy cùng bài viết tìm hiểu qua cách tình ngày hoàng đạo và hắc đạo trong tháng trong bảng dưới đây nhé.
Tháng theo lịch âm | Ngày Hoàng đạo | Ngày Hắc đạo |
Tháng 1 và 7 âm | Tý – Tị – Mùi – Sửu | Dậu – Ngọ – Mão – Hợi |
Tháng 2 và 8 âm | Dậu – Mão – Mùi – Dần | Hợi – Tị – Sửu – Thân |
Tháng 3 và 9 âm | Dậu – Hợi – Thìn – Tị | Mùi – Sửu – Hợi – Tuất |
Tháng 4 và 10 âm | Sửu – Mùi – Ngọ – Dậu | Dậu Tị – Mão – Dậu – Tý |
Tháng 5 và 11 âm | Thân – Mão – Dậu – Sửu | Sửu Mùi – Dần – Tị – Hợi |
Tháng 6 và 12 âm | Tuất – Hợi – Mão – Tỵ | Dậu – Mùi – Thìn – Sửu |
VI. Các Ngày Nên Tránh
1. Ngày Tam Nương
Theo tín ngưỡng của Trung Quốc, ngày Tam Nương là những ngày xấu. Nó rơi vào các ngày: 3, 7, 13, 18, 22, và 27 âm lịch mỗi tháng. Làm việc gì vào ngày Tam Nương cũng dễ dẫn đến thất bại. Đây là ngày đại kỵ khi xem ngày khai trương, dễ làm ăn thua lỗ, không suôn sẻ, gặp nhiều điều không may…2. Ngày Xích Khẩu
Theo phân tích chiết tự từ, Xích có nghĩa là màu đỏ, Khẩu có nghĩa là Miệng lưỡi. Xích Khẩu hiểu sâu rộng ra có nghĩa là sự mâu thuẫn, bất đồng, cãi vã; khiến công việc không thể thuận lợi. Do đó, ngày Xích Khẩu mang ý nghĩa xấu. Không nên chọn để thực hiện các việc trọng đại, đặc biệt là khi xem ngày khai trương.3. Ngày Không Vong
Theo phân tích chiết tự từ, Không có nghĩa là hư không, vô sản, không có thành quả; Vong có nghĩa là hao tốn, mất mát, thua lỗ. Do đó, ngày Không Vong là ngày có ý nghĩa xấu, hàm chứa sự mất mát, không may. Khi xem ngày khai trương doanh nghiệp cần tránh những ngày này.4. Sát
Gia chủ khi muốn mở cửa làm ăn buôn bán, cần tránh ngày phạm Sát. Nếu không sẽ gây ra những hung hại không đáng có, khiến gia đạo lục đục, sự nghiệp công danh của hai vợ chồng gặp trắc trở, tài lộc tiêu tán. Sát này tính theo Tam Hợp Cục – là sự hòa hợp giữa 3 địa chi (3 con giáp) giúp nhau cùng phát triển.5. Ngày sóc
Ngày sóc là ngày nguyệt tận. Nghĩa là ngày không có mặt trăng, thường là ngày mồng 1, 29 hoặc 30 trong tháng. Tương truyền, khi không có trăng âm dương sẽ hỗn độn chuyển giao, gây ra sự hung hại. Do đó, người ta thường kỵ làm việc lớn hoặc tổ chức khai trương cửa hàng kinh doanh vào ngày sóc.6. Thụ tử – Sát chủ
Trong 1 năm có 12 tháng và mỗi tháng sẽ có 2 ngày – Thụ tử và Sát chủ. Nên tránh khai trương vào những ngày đó bởi sẽ gặp chuyện không hay. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải làm ngày cưới phạm Thụ tử – Sát chủ thì quý vị đi theo hướng, mặc áo theo ngũ hành ngày đó sinh ra để giảm sự hung hại.VII. Video tìm hiểu về ngày, giờ Hoàng Đaọ, Hắc Đạo. Tại sao lại kiêng ngày 3, 5, 7, 14, 23 âm lịch